GIỚI THIỆU

Dịch vụ VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam với đại diện trực tiếp thực hiện là Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC), dịch vụ VNPT-CA được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số vào ngày 15/9/2009. VNPT vinh dự là đơn vị đầu tiên được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.

1.      Chữ ký số:

      Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Chữ ký số dựa trên công nghệ mã khóa công khai (RSA), mỗi người dùng phải có 1 cặp khóa (keypair), gồm:

       -  Khóa bí mật (private key): Dùng để tạo chữ ký số.

       -  Khóa công khai (public key): Dùng để thẩm định chữ ký số  à xác thực người tạo ra chữ ký số.    2.      Chứng thư số:

       -  Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.

       -  Chứng thư số có thể được xem như là một “chứng minh thư” sử dụng trong môi trường máy tính và Internet.

       -   Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hoặc một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khoá công khai (public key), được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và cấp các chứng thư số.

       -   Chứng thư số được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực (CA), trong đó chứa public key của người dùng và các thông tin của người dùng theo chuẩn X.509.  

   3.     Chứng thực điện tử:

       -   Chứng thực điện tử là hoạt động chứng thực danh tính của những người tham gia vào việc gửi và nhận thông tin qua mạng, đồng thời, cung cấp cho họ những công cụ, những dịch vụ cần thiết để thực hiện việc bảo mật thông tin, chứng thực nguồn gốc và nội dung thông tin.

       -   Hạ tầng công nghệ của chứng thực điện tử là cơ sở hạ tầng khóa công khai PKI (Public Key Infrastructure) với nền tảng là mật mã khóa công khai và chữ ký số.

   4.   Sản phẩm, dịch vụ VNPT-CA:

     a.  Chứng thư số cá nhân cấp cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân, gồm các tính năng:            * Bảo vệ email (Email Protecting)            * Ký số (Document Signing)            * Xác thực người dùng (Authentication)     

     b.  Chứng thư số SSL (Secure Socket Layer)     

     c.  Chứng thư số cho CodeSigning. Đặc điểm dịch vụ: Tính toàn vẹn (Integrity): Đảm bảo dữ liệu mã hóa không bị thay đổi. Trường hợp dữ liệu mã hóa bị sửa đổi thì không thể khôi phục lạ dạng ban đầu. Tính bảo mật (Confidentiality): Dữ liệu được bảo mật an toàn trong toàn bộ quá trình xử lý. Tính xác thực (Authenticity): Kiểm tra tính đúng đắn của thực thể đang giao dịch trên mạng. Tính chống chối bỏ (Non-repudiation): Xác nhận chủ thể đã thực hiện giao dịch trên mạng. Thiết bị lưu trữ an toàn, bảo mật: Đảm bảo tính chống sao chép USB token Smart card.

 

NGUỒN: VNPT HẬU GIANG